DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN GỬI HÀNG ĐI MỸ UY TÍN GIÁ RẺ
Cung cấp bởi ESE Express !
ESE EXpress chuyên cung cấp các dịch vụ gửi hàng đi mỹ qua TNT, UPS. Vận chuyển hàng đi Mỹ bằng đường biển. Chuyển phát nhanh Quốc tế bằng đường hàng không qua DHL, Fedex Express. Với giá cước gửi hàng từ Việt Nam qua Mỹ rẻ hơn khoảng 40% so với quý khách gửi trực tiếp tại hãng. ESE Expresss với hơn 8 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thu gom giao nhận hàng hóa Quốc tế. Chúng tôi không ngừng nâng cao chât lượng dịch vụ và đã tạo dựng được thương hiệu gửi hàng đi Mỹ uy tín giá rẻ tại Việt Nam hiện nay. Với hệ thống đại lý giao nhận hàng hóa bao phủ khắp các thành phố lớn của Việt Nam gồm : TP HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ, Hải Phòng, Vũng Tàu, Phú Quốc. Hàng hóa của quý khách được chuyển tới tận nơi người nhận trên toàn lãnh thổ Mỹ với chi phí không thay đổi. ESE EXpress đáp ứng mọi nhu cầu gửi hàng hóa qua Mỹ cho quý khách tại Việt Nam : hàng mẫu, chứng từ, hàng kinh doanh, hàng cho tặng, thực phẩm khô, thuốc nam, máy móc….
BẢNG GIÁ VẬN CHUYỂN GỬI HÀNG ĐI MỸ TẠI ESE EXPRESS THAM KHẢO
Bảng giá đã bao gồm phụ phí an ninh, phụ phí xăng dầu và VAT 10%. [ Tra giá cước từ trái qua phải ]
Bảng giá gửi chứng từ tài liệu từ Việt Nam qua Mỹ
Trọng lượng ( Kg ) | Giá cước ( USD ) | Trọng lượng ( Kg ) | Giá cước ( USD ) |
---|---|---|---|
0,5 kg | 39.5 USD | 1,5 kg | 52 USD |
1,0 kg | 45 USD | 2,0 kg | 58 USD |
Bảng giá gửi hàng hóa đi Mỹ Tại VN
Trọng lượng ( Kg ) | Giá cước ( USD ) | Trọng lượng ( Kg ) | Giá cước ( USD ) | Trọng lượng ( Kg ) | Giá cước ( USD ) |
---|---|---|---|---|---|
0,5 kg | 45.56 usd | 7,5 kg | 126.82 usd | 14,5 kg | 174.06 usd |
1 kg | 51.68 usd | 8 kg | 131.80 usd | 15 kg | 176.31 usd |
1,5 kg | 56.89 usd | 8,5 kg | 137.32 usd | 15,5 kg | 179.08 usd |
2 kg | 63.97 usd | 9 kg | 142.90 usd | 16 kg | 181.67 usd |
2,5 kg | 70.90 usd | 9,5 kg | 147.42 usd | 16,5 kg | 183.32 usd |
3 kg | 76.84 usd | 10 kg | 156.55 usd | 17 kg | 185.56 usd |
3,5 kg | 81.76 usd | 10,5 kg | 157.66 usd | 17,5 kg | 187.03 usd |
4 kg | 87.09 usd | 11 kg | 159.91 usd | 18 kg | 190.39 usd |
4,5 kg | 93.35 usd | 11,5 kg | 161.44 usd | 18,5 kg | 192.98 usd |
5 kg | 98.67 usd | 12 kg | 163.68 usd | 19 kg | 194.76 usd |
5,5 kg | 107.17 usd | 12,5 kg | 165.27 usd | 19,5 kg | 196.04 usd |
6 kg | 112.71 usd | 13 kg | 167.92 usd | 20 kg | 201.28 usd |
6,5 kg | 117.23 usd | 13,5 kg | 169.63 usd | 21 đến 30 kg | 9,5 usd / kg |
7 kg | 121.76 usd | 14 kg | 172.18 usd | 31 đến 69 kg | 6,3 usd / kg |
VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG ĐI MỸ TẠI ESE EXPRESS
- Dịch vụ chuyển phát nhanh hỏa tốc đi Mỹ với thời gian nhanh nhất
- Vân chuyển hàng đi Mỹ cực rẻ ở mức từ 31 kg trở lên
- Nhận hàng gửi đi Mỹ tại nhà, hỗ trợ đóng gói, miễn phí bao thư thùng carton
- Giao hàng tận tay người nhận bất kỳ nơi đâu trên lãnh thổ của Mỹ
- Thời gian vận chuyển, chuyển phát nhanh hàng hóa từ VN qua Mỹ chỉ từ 2- 7 ngày làm việc
- Chuyển phát nhanh DHL tài liệu hàng hóa qua Mỹ chỉ 2-3 ngày làm việc
- Dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế Fedex đi USA khoảng 5 ngày làm việc
- Vận chuyển hàng hóa QUỐC TẾ UPS qua Mỹ thời gian chỉ 3-5 ngày làm việc
- Vận chuyển gửi hàng quốc tế qua Mỹ trên 31 kg qua TNT giá cực rẻ, thời gian gửi hàng khoảng 7 ngày làm việc
- Thời gian vận chuyển hàng qua Mỹ bằng đường biển : 25 ngày làm việc áp dụng cho lô hàng trên 250 kg trờ lên. Tối thiểu 1 CBM [ 1 mét khối ]
CÁC LOẠI HÀNG HÓA ĐƯỢC PHÉP VẬN CHUYỂN VÀO MỸ
- Hàng may mặc : quần áo giầy dép [ không bao gồm các loại hàng nhái thương hiệu nổi tiếng ]
- Đồ dùng nhà bếp : Nồi liêu xoong chảo, bát đĩa..
- Máy móc công nghiệp sử dụng điện, máy làm kem, máy got vỏ dừa, máy lột vỏ trứng cút ….
- Thực phẩm : thực phẩm khô, cá khô, mực khô, tôm khô, mì tôm, cơm cháy, bún khô, phở khô, bánh tráng, cafe…
- CÁc sản phẩm từ gỗ công nghiệp, đồ thủ công mỹ nghệ, mây tre đan
- Các dụng cụ làm Nail
- Dụng cụ học tập: sách vở, bút thước…
- Chứng từ tài liệu hàng mẫu
- Hàng hóa có giấy phép nhập khẩu
HƯỚNG DẪN ĐÓNG GÓI, TRỌNG LƯỢNG TÍNH CƯỚC GỬI HÀNG QUA MỸ
- Hàng hóa phải được đóng gói trong thùng carton, thùng xốp, kiện gỗ, palet
- Nên đóng gói dạng hình hộp chữ nhật, không méo mó lồi lõm để giảm chi phí vận chuyển
- Các loại mặt hàng dễ vỡ dễ hư hỏng cần phải chèn thêm mút xốp, đóng thùng xốp hoặc đóng kiện gỗ
- Hàng nặng trên 70 kg bắt buộc phải đóng kiện gỗ, palet
- Kích thước tối đa vận chuyển đường hàng không : 2,4m x 1,8m x 1,2m . Và phải báo trước 1- 2 ngày để chờ xếp tải
- Trọng lượng tính cước dựa trên việc so sánh giữa trọng lượng thực tế và trọng lượng quy đổi theo thể tích. Cái nào lớn hơn sẽ được lấy làm trọng lượng tính cước. Cụ thể được minh họa như hình dưới đây :
1 SỐ QUY ĐỊNH CỦA HẢI QUAN MỸ CẦN PHẢI BIẾT KHI GỬI HÀNG ĐI MỸ
Được trích dẫn tại websie : http://www.customs.gov
Hàng cấm nhập, hạn chế nhập hoặc cần xin phép các cơ quan nhà nước.
– Các hàng hoá cấm nhập hoặc hạn chế nhập nhằm để bảo vệ an ninh của nước Mỹ, hoặc đảm bảo an toàn, vệ sinh cho người tiêu dùng, bảo tồn thực vật và động vật trong nước.
– Một số hàng hoá phải xin quota hoặc hạn chế theo các hiệp định thương mại song phương và đa phương.
Các mặt hàng nông sản
1. Pho mát, sữa và sản phẩm sữa:
Pho mát và các sản phẩm pho mát phải tuân theo các yêu cầu của Cơ quan quản lý thực phẩm và Dược phẩm (FDA) và của Bộ Nông nghiệp Mỹ, và hầu hết phi xin giấy phép nhập khẩu và quota của Vụ quản lý đối ngoại (FAS) thuộc Bộ Nông nghiệp Mỹ.
Nhập khẩu sữa và kem phi tuân theo các điều luật về thực phẩm và điều luật về nhập khẩu sữa. Các sản phẩm này chỉ được nhập khẩu do các c quan: Bộ Y tế, FDA, trung tâm an toàn thực phẩm và dinh dưỡng, văn phòng nhãn hiệu thực phẩm, và Bộ Nông nghiệp Mỹ cấp.
2. Hoa quả, rau và hạt các loại:
Một số các hàng nông sản có cả đồ tươi: cà chua, quả bơ (Avocado), xoài, lime, cam, nho, hạt tiêu, khoai tây ái nhĩ lan, dưa chuột, qu trứng gà, hành khô, walnut và filberrt; các qu hộp như raisin, mận, ô liu, phi đm bo các yêu cầu về nhập khẩu của Mỹ về chủng loại, kích cỡ, chất lượng và độ chín. Các hàng này phi qua giám định và chứng chỉ giám định phải do cơ quan giám định và an toàn thực phẩm thuộc Bộ Nông nghiệp cấp có ghi phù hợp với các điều kiện nhập khẩu. Các điều kiện hạn chế khác có thể được áp đặt bởi c quan giám định thực vật và động vật thuộc Bộ nông nghiệp theo điều luật: “Plant Quarantine Act”, và c quan FDA theo điều luật Frederal Food, Drug and Cosmetic Act”.
3. Động vật sống:
Phải đáp ứng các điều kiện về giám định và kiểm dịch của Cơ quan giám định y tế về động và thực vật (APHIS) đối với (1) cloven hoofed animal như: cattle, cừu, hươu, antelope, lạc đà, giraffe; (2) lợn, gồm c các chủng loại wild hog và thịt của chúng; (3) ngựa, asses, mule, zebrra; (4) các sản phẩm phụ từ động vật: da sống, len, lông, xương, các bộ phận c thể hoặc chiết xuất (5) tinh dịch động vật. (6) cỏ hoặc rơm khô, các loại trên phải có giấy phép nhập khẩu của cơ quan trên trước khi giao hàng từ
nước xuất xứ. Nhập khẩu các động vật phải kèm theo chứng chỉ sức khoẻ của chúng và chỉ được đưa vào qua một số cảng nhất định nơi có các cơ sở kiểm dịch.
4. Thịt và các sn phẩm:
Thịt và các sn phẩm (từ bò, cừu, lợn, dê và ngựa) nhập khẩu vào Mỹ phi tuân theo các quy định của Bộ nông nghiệp Mỹ và phải qua giám định của Cơ quan giám định y tế về động vật và thực vật (APHIS), và của c quan giám định về an toàn thực phẩm trước khi được làm thủ tục hi quan. Các sản phẩm thịt từ các loại thú động vật khác (kể cả động vật hoang dã) phải qua giám định của APHIS và các quy định của điều luật liên bang về thực phẩm, thuốc và mỹ phẩm của FDA.
5. Cây và sản phẩm từ cây:
Phi tuân theo các quy định của Bộ Nông nghiệp, có thể hạn chế hoặc cấm. Các sản phẩm này bao gồm cả trái cây, rau, cây trồng, rễ cây, hạt, sợi từ cây kể c bông và các cây làm chổi, hoa đã cắt, cây mía, một số loại ngũ cốc, gỗ cây, gỗ xẻ, đều cần có giấy phép nhập khẩu.
6. Gia cầm và các sản phẩm gia cầm:
Gia cầm sống, đông lạnh hoặc đóng hộp, trứng và các sn phẩm trứng phi tuân theo các quy định của APHIS và các cơ quan giám định an toàn thực phẩm thuộc Bộ Nông nghiệp.
Gia cầm sống, đông lạnh hoặc đóng hộp, trứng và các sản phẩm trứng phi tuân theo các quy định của APHIS và c quan giám định an toàn thực phẩm thuộc Bộ nông nghiệp.
Gia cầm được định nghĩa là các loại đã thuần hoá, sống hoặc giết mổ như: gà, gà tây, vịt, ngỗng, thiên nga, parritride, guinea fowl, non – migratory duck, chim bồ câu và dve.
7. Hạt:
Nhập khẩu hạt rau và các hạt scrrening theo quy định của Federal Seed Act 1939 và các quy định của Agricultural Maketing Service thuộc Bộ Nông nghiệp.
Hàng tiêu dùng:
8. Đồ điện gia dụng:
Phi có ghi trên nhãn các tiêu chuẩn về điện và chỉ tiêu lượng tiêu thụ điện theo quy định của Bộ năng lượng, và Hội đồng thưng mại liên bang và theo điều luật “The Enrgy Policy and Convention Act” đối với các hàng sau: tủ lạnh, tủ cấp đông, máy rửa bát, máy sấy quần áo, máy đun nước, điều hoà nhiệt độ, thiết bị sưởi, đồ điện trong bếp và lò nướng, máy giặt, máy hút ẩm, máy phun ẩm, điều hoà trung tâm, các đồ gia dụng khác.
9. Hàng điện tử:
Các sản phẩm phát xạ, kể c âm thanh: ti vi, cold – cathode gas discharge tube, lò vi sóng, thiết bị chụp X – quang, thiết bị dùng tia laser, thiết bị phát xạ và các thiết bị phát xạ và các thiệt bị điện tử khác phi tuân theo các quy định tại Radaton Cotrol For Health and Safety Act 1968 và phải kê khai đầy đủ theo quy định.
10. Thực phẩm, thuốc bệnh, mỹ phẩm và trang bị y tế:
Phải tuân theo các quy định của “Frederal Food, Drug and Cosmetic Act” do cơ quan FAS của Bộ Y tế quản lý. Điều luật này cấm những mặt hàng không đúng nhãn hiệu, chất lượng kém và không đảm bảo vệ sinh. Hàng không đảm bảo theo quy định sẽ bị buộc phi huỷ hoặc tái xuất khẩu về nước xuất xứ.
Nhiều mặt hàng thực phẩm như bánh kẹo, sn phẩm sữa, thịt, trứng, trái cây, rau còn phi tuân theo các quy định như đã nêu ở trên.
Hàng dệt, len, sản phẩm lông thú:
11. Hàng dệt:
Các sản phẩm sợi dệt nhập khẩu phi có tem, mark, mã theo quy định tại “Texxtile Fiber Products Identification Act”, trừ khi
được miễn trừ theo như điều khoản 12 của luật này:
– Tên và tỷ lệ trọng lương của các thành phần sợi lớn hơn 5% trong sản phẩm, các thành phần sợi nhỏ hơn 5% được ghi là “các sợi khác”
– Tên hãng sản xuất và tên hoặc số đăng ký do Federal Trade Commission (FTC) cấp, của một hoặc nhiều người bán các sn phẩm sợi này. Tên nhãn hiệu đã được đăng ký tại Mỹ có thể được ghi trên nhãn mark, nếu nhãn mark này được gửi đến FTC.
– Tên của nước nơi đã gia công hoặc sản xuất.
12. Len: Nhập khẩu hàng len vào Mỹ, trừ thảm, chiếu và các sản phẩm đã được làm từ hn 20 năm trước khi nhập khẩu, sẽ phi tuân theo các quy định tại “Wool Products Labeling Act 1939”.
– Tỷ lệ trọng lượng các sợi thành phần của sn phẩm len, trừ các thành phần dưới 5% tổng trọng lượng: bao nhiêu % len, len tái chế, các sợi khác không phi len (nếu lớn hn 5%) và tổng số các sợi khác không phải len.
– Tên nhà sản xuất hoặc tên người nhập khẩu. Nếu nhập khẩu đã có số đăng ký với FTC, số đó có thể được ghi thay cho tên.
13. Lông thú:
Hàng may mặc bằng lông thú, hoặc một phần bằng lông thú nhập khẩu vào Mỹ, trừ những sản phẩm mới có đơn giá nhỏ hơn 7USD, phải được ghi mark mã theo quy định tại “Fur Poducts Label Act”.
– Tên người sản xuất hoặc người nhập khẩu. Nếu người nhập khẩu đã có số đăng ký với FPT, số đó có thể được ghi thay cho tên.
– Ghi chú nếu có sử dụng lông hư hỏng hoặc lông cũ.
– Ghi rõ nếu lông được tẩy, nhuộm.
– Ghi rõ nếu lông đó gồm toàn bộ hay của các phần c thể động vật.
– Tên nước xuất xứ nhập khẩu lông để làm ra sản phẩm may mặc. Nhãn hiệu, thưng hiệu, bản quyền.
14. Nhãn hiệu và thương hiệu:
Việc nhập khẩu hàng hoá có nhãn hiệu thương mại gốc thuộc sở hữu của một công dân hoặc một công ty Mỹ bị coi là trái phép nếu không được sự đồng ý của người chủ sở hữu nhãn hiệu đó. Hoặc không phải là công ty chính hay chi nhánh của công ty đó, hoặc có chung quyền sở hữu nhãn hiệu đó, tuy nhiên nhãn hiệu này, phải được đăng ký với Hải quan.
“Nhãn hiệu giả” là một nhãn hiệu giống hệt hoặc gần giống hệt với một nhãn hiệu đã đăng ký. Hàng nhập khẩu có nhãn hiệu gi sẽ bị tịch thu sung công quỹ liên bang, bang hoặc chính quyền địa phương, hoặc chuyển cho các cơ quan từ thiện, hoặc bán đấu giá nếu trong vòng một năm không có cơ quan nào cần sử dụng. Tuy nhiên, luật pháp cũng châm chước cho một số mặt hàng nhất định đi theo người vào Mỹ là hàng cá nhân sử dụng, không phải hàng để bán.
Xem thêm tại : http://www.customs.gov
Trả lời giải thích !
1 SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN DỊCH VỤ GỬI HÀNG ĐI MỸ
Gửi hàng đi Mỹ bao nhiêu tiền 1 kg ?
Thưa quý khách giá vận chuyển 1kg hàng hóa đi Mỹ là 51,68 usd. Các kg tiếp theo cộng thêm 7 usd. Nếu quý khách gửi hàng trên 31 kg giá cực tốt : 6,3 usd / kg
Thời gian gửi chứng từ tài liệu đi Mỹ nhanh nhất là bao lâu ?
Đối với dịch vụ chuyển phát nhanh hỏa tốc qua Mỹ ESE sử dụng dịch vụ DHL Express. Thời gian nhanh nhất là 2-3 ngày làm việc
Tôi muốn gửi hàng đi Mỹ qua Fedex thì phải làm như thế nào ?
ESE EXpress là đại lý cấp 1 của hãng vận chuyển Quốc tế Fedex Express. Khi quý khách muốn gửi hàng qua Fedex, hãy gọi ngay cho chúng tôi, chỉ sao 40 phút sẽ có nhân viên tới lấy hàng gửi qua Fedex. Quý khách được cung cấp số AWB Fedex chính hãng. Theo dõi trực tiếp trên hệ thông website : fedex.com. Hơn thê nữa giá cước tại ESE chúng tôi luôn rẻ hơn khoang 30 đến 40% so với quý khách gửi trực tiếp Fedex. Ngoài ra vơi những lô hàng trên 21 kg quý khách nên sử dụng dịch vụ TNT để tiết kiệm chi phí. Hiện tại Fedex đã mua 100% cổ phần của TNT nên có thể nói hai hãng là 1 mà thôi tuy nhiên chính sách bán hàng của họ lại khác nhau.
Cho tôi hỏi ngoài cước vận chuyển tôi phải trả cho công ty, còn phải trả thêm phí gì nữa không ?
Ngoài cước vận chuyển gửi hàng đi Mỹ. Quý khách có thể phải tra thêm 1 số khoản phụ phí phát sinh nếu có gồm:
+ Phí sai địa chỉ : 430 ngàn đồng
+ Phí hàng quá khổ : 430 ngàn đồng
+ NẾu hàng phải đóng kiện gỗ quý khách sẻ phải trả thêm 400 ngàn đến 800 ngàn đồng
Tuy nhiên quý khách yên tâm sau khi nhận thông tin hàng gửi đi Mỹ của quý khách. ESE sẽ tư vấn rõ hàng của quý khách có bị tính thêm cácphụ phí này hay không.
Ngoài ra người nhận hàng [ người nhập khẩu ] bên Mỹ sẽ phải đóng thuế nhập khẩu hàng hóa theo quy định của Mỹ nếu có.